Monday, October 5, 2015

Viết ứng dụng sử dụng Google Translate cho Android

By With 2 comments :
Trong bài này. Mình hướng dẫn cách tạo một ứng dụng dịch văn bản sử dụng Google Translate trên Android. Tùy mỗi Project thì cách sử dụng khác nhau. Bài này mình chỉ làm một cách đơn giản nhất là chuyển từ ngôn ngữ bất kỳ sang tiếng Việt và phát âm nó. Hiện tại Google Translate API phải trả phí nên dùng cách này đơn giản, không tốn phí.

1. Dịch. Tạo một class Translate
Phải chạy dưới 1 thread khác để tránh bị lỗi trong quá trình dịch. ở đây mình extends AsyncTask và các biến
toLang: ngôn ngữ cần dịch ra,
fromLang là ngôn ngữ đầu vào.
Các biến này dạng String đều sử dụng dạng ký tự đại diện do Google quy định ví dụ như
Việt Nam: vi
Nhật: ja
Anh: en
Hàn: ko
Trung: zh-CN
Hoa kỳ: hy
....


2. Hàm phát âm thanh.

Trong đó đối số
text: là chữ bạn muốn đọc,
lang là muốn đọc dạng ngôn ngữ nào. Sử dụng ký tự đại diện do google quy định. Giống như ví dụ ở đầu bài.
3. Code full của MainActivity.java

4. Code activity_main.xml
Giao diện gồm một ô nhập và 2 nút, 1 nút dịch và 1 nút đọc

Đặc biệt là không quên thêm permission INTERNET vào AndroidManifest.xml

xem video mô tả Project hoặc Download

Mọi thắc mắc hoặc góp ý đừng ngại comment bên dưới nha.
Read More

JSON parse trong lập trình Android

By With 2 comments :
Trong bài này, hình hướng dẫn lấy và phân tích dữ liệu của một tập JSON trên Internet

1. JSON là gì

JSON là viết tắt của JavaScript Object Notation. Nó là một định dạng trao đổi dữ liệu độc lập và là giải pháp thay thế tốt nhất cho XML. Chương này giải thích làm thế nào để phân tích các tập tin JSON và trích xuất thông tin cần thiết từ nó.

Android cung cấp bốn lớp khác nhau để thao tác dữ liệu JSON. Các lớp học này JSONArray, JSONObject, JSONStringer và JSONTokenizer. Trong qua trình sử dụng, thường sử dụng 2 lớp JSONArray, JSONObject để phân tích dữ liệu.

Cấu trúc cơ bản của một json

hoặc

Link: https://raw.githubusercontent.com/locntid/RequestJSON/master/app/src/main/res/assets/demo.json

2. Cấu trúc

Array([) : Trong một tập tin JSON, khung vuông ([) đại diện cho một mảng JSON
Objects({): Trong một tập tin JSON, khung nhọn ({) đại diện cho một đối tượng JSON
Key: Một đối tượng JSON chứa một chìa khóa mà chỉ là một chuỗi. Cặp khóa / giá trị tạo nên một đối tượng JSON
Value: Mỗi khóa có giá trị mà có thể là String, Integer hoặc Double...

3. Phân tích

Đầu tiên bạn tạo một đối tượng JSON

Tiếp theo tùy giá trị mà mình lấy

4. Bài mẫu

a. User.java
Tạo một model User

b. UserAdapter.java
Tạo một Adapter để hiển thị User lên listView

c. FetchJSON.java
File này dùng để kết nối và đọc và chuyển dữ liệu từ một link file JSON

d. MainActivity.java
Xử lý và hiển thị

e. activity_main.xml

f. list_item.xml

g.AndroidManifest.xml
thêm permission INTERNET

h. Kết quả hiển thị


Có thắc mắc hay góp ý không ngại comment bên dưới nhé. Dowload Project tham khảo
Read More

Saturday, October 3, 2015

Hướng dẫn tải video streaming bằng VLC Media Player

By With No comments :
Trong bài này mình xin hướng dẫn các bạn cách tải video streaming. Một cách mà một số trang web có video bản quyền thường chia nhỏ ra thành nhiều dạng file, thường dạng .ts và load theo dạng giống xem phim trực tuyến. Ở đây mình lấy trang HD http://fptplay.net.
Yêu cầu VLC Media PlayerInternet Manager Download

Đầu tiên bạn vào FPT Play. Chọn phim cần xem, sau đó đợi load quảng cáo xong nhìn lên góc video có biểu tượng download. Bạn chất lượng muốn tải về
Nếu bạn tải bằng IDM thì sẽ báo lỗi, do IDM không thể tải dạng này
Tiếp theo bạn copy đường dẫn ở cửa sổ của IDM hiện lên
Sau đó mở VLC Media Player lên chọn Media > Convert/Save (hoặc Ctrl + R)
Tiếp theo chọn tab Network và chép đường dẫn mới copy hồi này vào
Sau đó nhấn nút Convert/Save. Cửa sổ mới hiện ra.
Ở cửa sổ này, bạn chọn nơi muốn lưu và chọn định dạng muốn lưu. Tiếp theo ấn Start quá trình tải bắt đầu
Đợi khi nào xong là được, thường khi thấy nó load đến cuối cùng là đợi lâu mới xong (Lúc nó nối từng file lại). Khi nào trạng thái VCL trở về như lúc bạn mới mở là xong, vào đường dẫn mà xem file tải về. Chúc bạn thành công!

Chú ý: Chỉ những phim, video có thể xem dạng Offline, không thể tải những video dạng truyền hình nha. Bạn có thắc mắc hay góp ý comment bên dưới nha. Thanks





Read More

Tuesday, August 4, 2015

Không vào được Ubuntu sau khi cài Windows song song

By With No comments :
Sau khi cài Windows sau cài Ubuntu thường bạn không vào được Ubuntu nữa. Dưới đây là cách khắc phục điều đó :D
1.Boot máy bằng một đĩa CD Ubuntu, vào chế độ LiveCD. Click vào Try Ubuntu
2.Mở Terminal rồi chạy lệnh:
sudo fdisk -l
Giả sử màn hình có kết quả cuả lệnh fdisk như sau:
Giả sử trước đó ta cài Ubuntu lên sda4 thì lệnh tiếp theo như sau:
sudo mount /dev/sda4 /mnt
Lệnh này mount sda5 vào thư mục /mnt
Chạy tiếp lệnh:
sudo grub-install --root-directory=/mnt/ /dev/sda
Chú ý trong lệnh trên, cụm ký tự cuối là /dev/sda, không phải /dev/sda4.
Lệnh này cài phần mềm quản lý boot grub2 lên ổ cứng sda và trỏ đến thư mục gốc là sda4 đã được mount vào /mnt. để tiếp tục quá trình boot.
3.Khởi động lại máy từ ổ cứng. Boot menu của Ubuntu sẽ xuất hiện nhưng chưa có Windows. Cho khởi động tiếp vào Ubuntu
4.Trong Ubuntu, mở terminal rồi chạy lệnh:
sudo update-grub
Lệnh này bảo grub dò tìm trên ổ cứng các hệ điều hành khác đã cài và cập nhật nó vào boot menu. Khởi động lại máy sẽ thấy Windows xuất hiện trong boot menu của Ubuntu.

Read More

Monday, August 3, 2015

Ngô Bảo Châu - Học 3000 từ tiếng Anh bằng thơ lục bát

By With No comments :
Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Read More

Thursday, July 30, 2015

Hướng dẫn tải Phần mềm, Game, Ứng dụng trên Baidu Pan

By With No comments :
Thực sự tải trên Baidu không khó, chỉ là khác ngôn ngữ, mà nó không hỗ trợ tiếng nào khác tiếng Trung. Nên hôm nay mình hướng dẫn tải ứng dụng trên đó.
Đầu tiên bạn vào ứng dụng muốn tải Ví dụ: Game Chicken Invader 5
Trong đó mình liệt kê mấy chức năng nó cung cấp. (Mình đã ghi chú trong hình rồi). Bạn muốn tải theo cách nào thì chỉ việc chọn cách đó. Tốc độ không giới hạn băng thông nhưng bạn sẽ thấy tải chậm hơn những file trong nước. Cái đó là do mạng đường dài thôi. (Chắc do Vạn Lý Trường Thành cản lại :v)
Chúc bạn thành công. Có góp ý hay thắc mắc Comment bên dưới nhé



Read More

Khắc phục không vào được Google Plus

By With No comments :
Không biết các bạn có bị không, mình bị trường hợp éo le là không vào được Google Plus

 Tìm hoài mình tìm được cách khắc phục nó dành cho ai cũng bị tương tự giống mình nhá.
Đầu tiên bạn mở notepad dưới quyền Administrator (Kích chuột phải vào file chọn Run as Administrator) nhá

mở file hosts ở đường dẫn C:\Windows\System32\drivers\etc với C là ổ đĩa hệ thống.
Thêm 2 dòng sau vào cuối
#Google Plus
74.125.225.3 plus.google.com
sau đó lưu lại là xong.
Sau đó Restart lại máy (Tùy máy) là có thể vào được Google Plus
Chúc bạn thành công. Có góp ý hay thắc mắc thì comment ở dưới nha.


Read More

Hướng dẫn tắt thông báo (Notifications) phiền phức trên Windows 10

By With No comments :
Các bạn đã lên Windows 10 chưa? Mình thì lên rồi và thấy khác nuột, nhẹ... Nhưng có cái là thông báo (Notifications) rất nhiều. Chưa kể cài nhiều ứng dụng, mỗi ứng dụng mỗi loại thông báo. Khá là phiền. Nếu bạn muốn tắt bớt những cái không cần thiết thì làm theo hướng dẫn sau. Khá đơn giản

Đầu tiên vào Start -> Setting

Tiếp theo là chon System để mở cửa sổ các thuộc tính, hành động của hệ thống.

Cửa sổ mới hiện ra bạn chọn Notifications & Actions

Trong đó bạn có thể bật tắt tùy ý của mình để hạn chế thông báo nhiều từ các ứng dụng
Chúc bạn thành công. Có góp ý hay thắc mắc gì Comment ở dưới nha.
Read More

Hướng dẫn xóa file Windows.old khi sau cài mới hoặc upgrade

By With No comments :
Trong quá trình cài đặt mới bạn quên format phân vùng cài đặt hoặc khi upgrade lên một hệ điều hành cao hơn trong Windows sẽ xuất hiện file Windows.old ( ổ đĩa hệ thống thường là ổ C). Cái này khi cài đặt hệ thống tự dóng gói lại để nếu mình muốn quay lại không cần cài mới. Nhưng đôi lúc mình không cần đến mà nó khá là nặng. Cho nên bạn muốn xóa nó đi.

B1. Bạn vào MyComputer -> chuột phải vào phân vùng hệ thống (thường ổ C) chọn Properties
B2. Click vào Clean up khi cửa sổ Properties hiện ra
B3. Quá trình quét bắt đầu, lâu mau tùy vào thời gian bạn sử dụng và có quét thường xuyên hay không
B4. nhấp vào nút Clean up system files
Đợi quá trình quét như ban đầu
B5. Tích vào chọn Previous Window Installation(s)
và nhận Ok.
B6. Nhấn Delete Files của hộp thoại hiện lên
Thế là xong. Chúc bạn thành công. Bạn có thắc mắc hay góp ý thì bình luận dưới nhé. :D
Read More

Monday, July 13, 2015

Hướng dẫn tải Phim/Phần Mềm/Game bằng Torrent

By With No comments :

Torrent là gì ?

Torrent hay BitTorrent sử dụng hệ thống phân phát file P2P (peer-to-peer hay people-to-people) cho phép download và sắp xếp nhiều bit nhỏ của những file từ nhiều nguồn trên web thành một file duy nhất. Nó cực kì hữu ích đối với việc truyền tải file có dung lượng lớn.
-Internet-


Torrent file là gì ?

Nó là một file nhỏ có kích thước vài KB, chứa đựng tất cả những thông tin như là các tracker, seeder và peer, cho phép download những file có nội dung lớn. Tên của Torrent file tận cùng bằng hậu tố *.torrent.

Cách download Torrent file ?

Bạn cần có Torrent client (phần mềm) để download Torrent file. Điều tuyệt diệu là có rất nhiều Torrent client miễn phí. Ngoài ra, các trình duyệt web như là Opera cho phép bạn download Torrent file mà không cần Torrent client. Trên Ubuntu cũng có trang bị Torrent client. Nhiều trình duyệt có extendsion, addon Torrent client:
http://www.qbittorrent.org/
http://www.utorrent.com/
http://www.bittorrent.com/
http://www.vuze.com/
Mình thì thích qBittorrent Client . Bạn có thể vào trang chủ tải về, hỗ trợ Linux, Mac, Windows và hoàn toàn miễn phí.
Tìm những gì mình cần tải. Có nhiều trang web để tìm:
https://thepiratebay.am/
http://torrentz.eu
http://kickass.to
http://extratorrent.com
Mình chọn thepiratebay để tìm, bạn chỉ việc vào đó nhập những gì mình cần tìm
Sau khi tìm sẽ hiện ra danh sách
Chọn file (Nên chọn ở trên cùng do nó sắp xếp theo seeder, càng nhiều seeder thì tốc độ tải càng nhanh. Chọn xong sẽ thấy thông tin danh file đó: định dạng, ngôn ngữ...
Có 2 cách là get trực tiếp (Get this torrent) và tải file .torrent về (Download). Mình thường chọn cách get trực tiếp (có hình cái nam châm - mũi tên 2). Click vào đó sẽ hiện ra cửa sổ
và bạn nhấn OK để bắt đầu qúa trình tải.

Vì sao phải sử dụng Torrent:

- Linh hoạt và tiết kiệm thời gian:
Bạn có thể download file bất cứ lúc nào. Thí dụ, bạn đang download Ubuntu OS thông qua torrent, quá trình tải đạt được 98%, đột nhiên bạn mất kết nối. Một lúc sau, mạng của bạn hoạt động trở lại, quá trình tải sẽ bắt đầu từ 98% chứ không phải từ điểm bắt đầu. Nhờ vậy, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian.
- Download file nhanh chóng và hiệu quả.
- Download file có kích thước lớn:
Chẳng hạn như bạn có thể Download Ubuntu OS.
- Download e-book, phim, chương trình truyền hình, game,…
Trên đây chỉ là một vài ứng dụng, còn nhiều ứng dụng nữa. Và mình đọc được rằng Facebook và Twitter sử dụng BitTorrent để sự phân phối server của họ nhanh hơn 75 lần.

Các thuật ngữ về Torrent:

- Seeder: Người hay máy tính đã download hoàn chỉnh một file và upload hoặc chia sẻ file đó.
- Peer: Một người nào đó đang download một phần của Torrent file và đang chia sẻ (upload) nó.
- UD ratio: Tỉ lệ cho biết tổng số dữ liệu upload và download. Bạn nên luôn luôn duy trì tỉ lệ 1:1.
- Leech: Tương tự như Peer, nhưng không duy trì tỉ lệ UD tốt.
- Tracker: Một server theo dõi swarm, điều hợp hoạt động download của tất cả người dùng.
- Swarm: Tổng hợp tất cả seed và peer.

Một vài mẹo hữu ích:


1. Luôn luôn download Torrent file có nhiều seeder, bởi vì seeder càng nhiều nghĩa là bạn có thể download file với tốc độ cao nhất của đường truyền.
2. Khuyến cáo duy trì tỉ lệ UD 1:1, nhưng tuỳ bạn thôi.
3. Sử dụng Torrent client phổ biến và tốt như µTorrent, bởi vì nó nhẹ mà hiệu suất cao.
4. Sử dụng bộ máy tìm kiếm Torrent phổ biến để tìm kiếm Torrent file tốt. Ngoài ra, đọc comment để biết được file Torrent là thật hay giả.
Hi vọng hướng dẫn này sẽ hữu ích đối với những ai mới làm quen với Torrent. Hãy chia sẻ ý kiến của bạn bằng cách comment.
Read More

Wednesday, July 8, 2015

Hướng dẫn tạo BOOT từ USB để GHOST máy

By With No comments :
Boot USB là biến USB như một đĩa BOOT giúp cho việc sửa chữa máy tính, GHOST lại máy một cách dễ dàng. BOOT USB là dùng USB đưa máy tính bạn về một môi trường khác ngoài hệ điều hành của máy (Thường là BIOS).

1. Tải mBOOT về máy và giải nén bằng 7zip cho đỡ lỗi.
Link mBootUSB
2. Cắm USB vào máy, USB có bộ nhớ lớn hơn 512M, nhớ lưu dữ liệu lại trước khi làm nha. Do quá trình làm sẽ format usb đó
3. vào thư mục vừa giải nén nhấp đúp chuột vào file mBoot_For_All_1_Click.exe
Trong đó có 2 lựa chọn.
1 - Sử dụng USB nghĩa là bạn cài Boot vào USB
2 - Sử dụng Ổ cứng nghĩa là bạn cài Boot vào phân vùng của ổ cứng. Thường là Ổ C (Ổ cài hệ điều hành)

Ở đây mình hướng dẫn tạo trên USB nên nhập 1 và Enter
4. Chọn USB
Phần này quan trọng nè. Bạn phải chọn đúng USB mình cần cài nếu bạn kết nối nhiều hơn 1 USB. Chọn cẩn thận không là mất dữ liệu oan đó hen.
USB của mình là ổ H nên mình nhập H rồi Enter
5. Quá trình thiết đặt được chạy hoàn toàn tự động. bạn chỉ việc chờ cho nó xong thì thoát.
6. Sau khi xong thì USB của bạn trở thành USB Boot rồi đó.
Giờ chỉ việc sử dụng theo nhu cầu thôi. Sử dụng bằng cách cắm USB, khởi động lại máy, nhấn F8 -> F12 tùy loại máy. Chỉ được ấn 1 lần cho lần khởi động thôi, bạn thử hết xem thử cái nào cho vào môi trường BIOS nha. Giờ bạn có thể GHOST lại máy, chia ổ đĩa bằng USB BOOT, hoặc tìm lại mật khẩu của máy tính rồi nha. Mọi thắc mắc hay góp ý các bạn gửi mail hoặc comment dưới nha.
Chúc bạn thành công.
Read More

Sunday, July 5, 2015

Hướng dẫn cài đặt Dcom/USB 3G cho Ubuntu 15.04

By With No comments :
Nhiều bạn sử sử dụng HĐH Ubuntu nhưng muốn sử dụng Dcom 3G trên đó. Thực chất bạn chẳng phải cài Driver hay gì gì đó như trên Windows đâu. Ubuntu đã xây dựng sẵn cho mình rồi, việc cài Dcom 3G trên Ubuntu cực kỳ đơn giản và giờ bắt tay vào làm thôi. Cách này làm trên được nhiều nhà mạng, nhiều loại Dcom.

1. Cắm Dcom/USB 3G vào máy.

Thực thi dòng lệnh sau để hiển thị những thiết bị đã kết nối với máy
lsusb
Như hình trên thiết bị của bạn đã kết nối. Mình đang sử dụng Dcom Sierra Wireless

2. Bắt đầu cài đặt

B1. Click vào mạng ở góc phải phí trên chọn Edit Connection...

B2. Mở Network Connection và click nút Add
Mobile Broadband và nhấn Create...
B3. Tiếp theo chon thiết bị kết nối
Chọn thiết bị của bạn đã kết nối, nếu nhiều thì mới chọn, còn chỉ 1 Dcom thì không cần do nó tự xác định sẵn. Nhấn Next để tiếp tục
B4. Chọn Quốc gia, để xác định những nhà mạng thuộc quốc gia đó
Nhấn Next để tiếp tục
B5. Chọn nhà mạng. Ở đây mình sử dụng Mobifone
Nhấn Next để tiếp tục
B6. Chọn kiểu thanh toán (như Internet, MMS...)
Thường thì để mặc định do mình sử dụng Dcom chủ yếu kết nối Internet. Nhấn Next để tiếp tục.
B7. Xác nhận lại thông tin lần cuối
Bạn xem lại những thông tin đó đã chính xác chưa, nếu chưa thì có thể quay lại cài đặt lại. Nếu đúng rồi thì nhấn Apply để kết thúc.
B8. Cấu hình lần cuối
Type: Bạn chọn kểu mạng bạn đangư ký nha (3G, 4G...). Nhấn Save lại là xong. Giờ chỉ việc kế nối nữa là xong.
B9. Cài đặt Modem Manager GUI
Tiếp tục là bạn cài đặt phần mềm quản lý Dcom như SMS, MMS, Tốc độc... bằng cách vào Ubuntu Sofware Center tìm Modem Manager GUI và tải về cài đặt.
Chúc bạn thành công. Mọi thắc mắc liên hệ hoặc bình luận ở dưới nha. Cám ơn bạn đã đọc.
Read More
Copyright © 2014 TutsModel | All Rights Reserved